1. Đại cương
Bệnh
viêm não cấp do virus có thể lây truyền qua muỗi đốt (đối với các loại arbovirus
như viêm não Nhật Bản); qua đường hô hấp (như virus Herpes Simplex-HSP) hoặc qua
đường tiêu hoá (như các loại virus đường ruột). Bệnh thường khởi phát cấp tính
diễn biến nặng, tỷ lệ tử vong và di chứng khá cao; hay gặp ở trẻ em với các độ
tuổi khác nhau.
2.
Dịch tễ học
Bệnh
viêm não cấp gặp rải rác quanh năm ở hầu hết các địa phương. Tuy nhiên, tỷ lệ
mắc có xu hướng tăng vào mùa nóng (từ tháng 3 đến tháng 8 hàng
năm).
-
Viêm não Nhật Bản: Lưu hành ở hầu hết các địa phương nước ta, thường gây dịch
vào các tháng 5,6,7; gặp nhiều nhất ở lứa tuổi từ 2 đến 8; lây truyền qua trung
gian muỗi
đốt.
-
Viêm não cấp do các virus đường ruột: bệnh xẩy ra quanh năm nhưng nhiều hơn ở
các tháng từ 3 đến 6; thường gặp ở trẻ nhỏ và lây truyền qua đường tiêu
hoá.
-
Viêm não cấp do virus Herpes Simplex: bệnh xẩy ra quanh năm, thường gặp ở trẻ
trên 2 tuổi (HSP typ 1). Trẻ sơ sinh có thểmắc bệnh viêm não cấp do HSP typ
2.
-
Các loại virus khác ít gặp hơn có thể xẩy ra rải rác quanh năm với các bệnh cảnh
riêng; các virus cúm, sởi, quai bị, Rubella, Adenovirus, Epstein-Barr, HIV,
Cytomegalovirus...
3. Chẩn đoán
Chẩn đoán dựa vào các yếu tố dịch tễ học, các triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng; loại trừ các bệnh có biểu hiện thần kinh nhưng không phải viêm não.
3.1. Yếu tố dịch tễ
Căn
cứ vào tuổi, mùa, nơi cư trú, số người mắc trong cùng một thời
gian.
3.2. Lâm sàng
3.2.1. Giai đoạn khởi phát
-
Sốt: sốt là triệu chứng phổ biến, xẩy ra đột ngột, sốt liên tục 39-400 C nhưng
cũng có khi sốt không
cao;
-
Nhức đầu, quấy khóc, kích thích, kém linh
hoạt;
-
Buồn nôn,
nôn.
Có
thể có các triệu chứng khác tuỳ theo loại virus
như:
+
Ho, chảy nước
mũi;
+
Tiêu chảy, phân không có nhày,
máu;
+
Phát ban: mẩn đỏ, bọng nước hoặc ban ở lòng bàn tay, bàn chân kèm loét miệng
(bệnh tay- chân – miệng gặp ở viêm não do Enterovirus
71).
3.2.2. Giai đoạn toàn phát
Sau
giai đoạn khởi phát, các biểu hiện thần kinh sẽ nhanh chóng xuất
hiện:
-
Rối loạn tri giác từ nhẹ đến nặng như: ngủ gà, li bì, lơ mơ đến hôn
mê;
-
Thường có co
giật;
-
Có thể có các dấu hiệu thần kinh khác: dấu hiệu màng não, các dấu hiệu thần kinh
khu trú (liệt nửa người hoặc tứ chi), tăng hoặc giảm trương lực
cơ...
-
Có thể có suy hô hấp, phù phổi cấp, suy tim hoặc
sốc.
3.2.3. Các thể lâm sàng
-
Thể tối cấp: Sốt cao liên tục, co giật, hôn mê sâu, suy hô hấp, truỵ mạch và dẫn
đến tử vong
nhanh;
-
Thể cấp tính: diễn biến cấp với các biểu hiện lâm sàng nặng, điển
hình;
-
Thể nhẹ: rối loạn tri giác mức độ nhẹ và phục hồi nhanh
chóng.
3.3. Cận lâm sàng
Dịch
não-tuỷ:Có ý nghĩa quan trọng trong chẩn đoán, cần được chỉ định xét nghiệm dịch
não- tuỷ sớm khi nghi ngờ viêm
não.
-
Dịch trong, áp lực bình thường hoặc
tăng;
-
Tế bào bình thường hoặc tăng từ vài chục đến vài trăm/mm3, chủ yếu là bạch cầu
đơn nhân;
-
Protein bình thường hoặc tăng (thường tăng nhẹ trong viêm não Nhật Bản), glucose
và muối bình
thường.
Chú
ý
-
Nên gửi dịch não- tuỷ để làm các xét nghiệm đặc hiệu chẩn đoán xác định căn
nguyên virus (như PCR, ELISA, phân lập
virus...);
-
Không nên chọc dò dịch não- tuỷ trong trường hợp có dấu hiệu tăng áp lực trong
sọ có nguy cơ gây tụt (lọt) não, đang sốc, suy hô hấp
nặng.
Máu
-
Công thức máu: số lượng bạch cầu tăng nhẹ hoặc bình
thường;
-
Điện giải đồ và đường huyết thường trong giới hạn bình
thường.
Các
xét nghiệm xác định nguyên nhân(áp dụng tại cơ sở có điều
kiện)
-
Tìm kháng thể IgM đặc hiệu cho từng loại căn nguyên bằng kỹ thuật thử nghiệm
miễn dịch gắn enzym
(ELISA);
-
Tìm kháng nguyên đặc hiệu cho từng loại căn nguyên bằng kỹ thuật phản ứng
khuyếch đại chuỗi polymeza
(PCR),
-
Phân lập virus từ dịch não-tuỷ, máu, bọng nước ở da, dịch mũi họng,
phân.
Các
xét nghiệm khác:chỉ định khi cần
thiết
-
Điện não
đồ;
-
Chụp cắt lớp vi tính (CT scan)
não;
-
Chụp tim
phổi.
3.4. Chẩn đoán phân biệt
Cần loại trừ các bệnh thần kinh sau đây:
-
Co giật do sốt
cao;
-
Viêm màng não
mủ;
-
Viêm màng não do
lao;
-
Ngộ độc
cấp;
-
Sốt rét thể
não;
-
Chảy máu não-màng
não;
-
Động kinh.
4. Điều trị
Nguyên tắc điều trị:
*
Bảo đảm các chức năng
sống
-
Bảo đảm thông khí, chống suy hô hấp, chống các rối loạn tuần hoàn, sốc, truỵ
mạch;
-
Chống phù
não;
*
Điều trị triệu
chứng
-
Hạ nhiệt;
-
Chống co
giật;
-
Điều chỉnh rối loạn nước, điện giải, đường huyết (nếu
có).
*
Chăm sóc và điều trị hỗ
trợ
-
Đảm bảo chăm sóc và dinh
dưỡng;
-
Phục hồi chức năng
sớm;
-
Phòng và chống bội nhiễm; nhiễm khuẩn bệnh
viện.
*
Điều trị nguyên
nhân
5. Phòng bệnh
5.1. Vệ sinh phòng bệnh
-
Vệ sinh cá nhân, nằm màn chống muỗi
đốt;
-
Vệ sinh ăn uống để tránh lây nhiễm mầm bệnh qua đường tiêu
hoá;
-
Vệ sinh ngoại cảnh, không nuôi gia súc gần nhà, gần khu dân
cư;
-
Diệt côn trùng, tiết túc trung gian truyền bệnh, diệt bọ gậy, diệt
muỗi.
5.2. Tiêm chủng
5.2.1. Tiêm phòng viêm não Nhật Bản
- Tiêm dưới da;
-
Liều lượng: 0,5ml cho trẻ dưới 5 tuổi; 1ml cho trẻ trên 5
tuổi;
Mũi
1: bắt đầu
tiêm
Mũi
2: 7 ngày sau mũi
1
Mũi
3: 1 năm sau mũi
2
Tiêm
nhắc lại sau 3-4
năm
5.2.2.
Tiêm chủng vắc xin bại liệt, sởi, quai bị, thuỷ đậu theo lịch tiêm
chủng.
Thạc
sĩ Nguyễn Văn Lâm
Phó
trưởng khoa Truyền nhiễm
EmoticonEmoticon